ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TUYÊN SINH TRUNG CẤP
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN, HỆ CHÍNH QUI NĂM 2019
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang web
1.1.1. Tên trường
Trường Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ương I được thành lập theo Nghị định số 93/HĐBT ngày 28 tháng 5 năm 1988 của Chính phủ, trên cơ sở sát nhập, hợp nhất Trường Sư phạm mẫu giáo trung ương (thành lập năm 1963) và Trường Trung cấp nuôi dạy trẻ trung ương (thành lập năm 1972).
Ngày 26 tháng 01 năm 2006, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định số 509/QĐ-BGDĐT đổi tên Trường Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ương I thành Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương.
Nhà trường hiện có 9 khoa, 10 phòng/ban chức năng, 05 trung tâm, 03 trường Mầm non thực hành với tổng đội ngũ cán bộ, giảng viên là 547 trong đó có 178 giảng viên cơ hữu bao gồm 01 Phó Giáo sư, 22 tiến sĩ, 143 thạc sĩ còn lại đều có trình độ cử nhân đại học (số liệu tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2018)
1.1.2. Sứ mạng, Tầm nhìn và Mục tiêu
- Sứ mạng: Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương không ngừng phấn đấu đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu xã hội, hội nhập quốc tế; cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyên gia cho ngành đào tạo, đặc biệt là các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Đặc biệt.
- Mục tiêu tổng quát: Xây dựng Nhà trường phát triển bền vững, luôn khẳng định thương hiệu trong đào tạo các ngành; đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế; chú trọng các ngành mũi nhọn: Giáo dục Mầm non và Giáo dục Đặc biệt.
- Tầm nhìn 2025 - 2030: Phấn đấu đến giai đoạn 2025 - 2030 trở thành cơ sở đào tạo, bồi dưỡng Giáo viên Mầm non có chất lượng cao theo các chuyên ngành (Âm nhạc/Mĩ thuật/Tiếng Anh/Công nghệ Thông tin/Kinh tế gia đình/Công tác xã hội...); Giáo dục Đặc biệt và đào tạo nguồn nhân lực một số ngành nghệ thuật - xã hội trình độ đại học, cao đẳng có phẩm chất, năng lực đạt chuẩn kiến thức, trình độ trong khu vực và trên thế giới; đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế
1.1.3. Địa chỉ
Trường có trụ sở chính tại số 387 đường Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Ngoài ra, Trường có 3 trường Mầm non thực hành, là cơ sở thực hành, thực tập dành cho sinh viên các ngành sư phạm:
- Trường Mầm non Thực hành Hoa Thủy Tiên: 387 đường Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội;
- Trường Mầm non Thực hành Hoa Hồng: số 111 Vĩnh Hồ, Quận Ba Đình, Hà Nội;
- Trường Mầm non Thực hành Hoa Sen: Khu D Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội.
1.1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.cdsptw.edu.vn
1.2. Qui mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành
|
Quy mô hiện tại
|
NCS
|
Học viên CH
|
ĐH
|
CĐSP
|
TCSP
|
GD
chính
quy
|
GD
TX
|
GD chính quy
|
GD
TX
|
GD chính quy
|
GD
TX
|
Khối ngành I
|
|
|
|
|
2.712
|
|
721
|
|
Nhóm ngành đào tạo giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục Mầm non
|
|
|
|
|
2.315
|
|
|
|
- Giáo dục Đặc biệt
|
|
|
|
|
222
|
|
|
|
- Sư phạm Âm nhạc
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Sư phạm Mĩ thuật
|
|
|
|
|
68
|
|
|
|
- Giáo dục Công dân
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
- Sư phạm Tin học
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
- Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
- Sư phạm Mầm non (trung cấp)
|
|
|
|
|
|
|
721
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính qui của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Năm 2017 và 2018: Trường tuyển sinh kết hợp 2 phương thức:
- Tuyển sinh dựa trên kết quả của kì thi THPT Quốc gia
- Tuyển sinh dựa trên kết quả học tập tại trường THPT
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (phương thức xét theo kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia)
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành
/tổ hợp xét tuyển
|
Năm tuyển sinh 2017
|
Năm tuyển sinh 2018
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Khối ngành I, cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục Mầm non
Tổ hợp: M00, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
+ Chương trình đào tạo chất lượng cao
|
250
|
262
|
20,0
|
180
|
189
|
19,00
|
+ Chương trình đào tạo theo NCXH
|
350
|
524
|
17,25
|
180
|
360
|
18,25
|
+ Chương trình đào tạo song ngành
|
100
|
433
|
19,5
|
215
|
256
|
15,50
|
- Giáo dục Đặc biệt
Tổ hợp: M00
|
50
|
71
|
10
|
45
|
58
|
16,80
|
- Sư phạm Âm nhạc
Tổ hợp: N00
|
20
|
26
|
10
|
20
|
18
|
15,00
|
- Sư phạm Mĩ thuật
Tổ hợp: H00
|
20
|
31
|
10
|
20
|
7
|
15,00
|
Khối ngành I, trung cấp *
|
|
|
|
|
|
|
- Sư phạm Mầm non
Năm 2017: sát hạch năng khiếu
Năm 2018: Toán, Văn, Năng khiếu
|
1000
|
457
|
13,00
|
450
|
264
|
13,00
|
* Các ngành đào tạo trung cấp sư phạm năm 2017 thực hiện tuyển sinh theo Thông tư 27/2014/TT-BGDĐT ngày 11/8/2014, không dựa trên điểm thi THPT Quốc gia; năm 2018 xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 ở Trung học phổ thông.
2. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH 2019
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính qui hoặc giáo dục thường xuyên).
- Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Tổ chức tuyển sinh đồng thời theo hai phương thức: sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia và sử dụng kết quả học tập ở THPT.
- Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển:
+ Đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia: là điểm thi môn đó trong kì thi THPT Quốc gia và điểm thi năng khiếu (đối với những tổ hợp có môn năng khiếu);
+ Đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả học tập THPT: là điểm trung bình của môn học đó trong năm học lớp 12 ở THPT và điểm thi năng khiếu (đối với những tổ hợp có môn năng khiếu), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Môn chính: Tùy từng ngành và tổ hợp xét tuyển, nếu có qui định môn chính, điểm môn chính được nhân hệ số 2.
- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 10) đã tính đến hệ số môn chính và cộng điểm ưu tiên theo qui định, làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Quá trình xét tuyển được tính từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển, cho đến khi đủ chỉ tiêu theo mỗi phương thức tuyển sinh (mục 2.4).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Stt
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổng
|
Điểm thi THPT Quốc gia
|
Kết quả học tập THPT
|
I.
|
Trình độ cao đẳng hệ chính qui
|
2.167
|
840
|
1.327
|
-
|
Giáo dục Mầm non, gồm các chương trình đào tạo:
|
1.693
|
600
|
1.093
|
|
Chương trình đào tạo chất lượng cao
|
250
|
250
|
0
|
|
Chương trình đào tạo theo nhu cầu xã hội
|
800
|
250
|
550
|
|
Chương trình đào tạo song ngành
|
400
|
100
|
300
|
|
Chương trình liên thông hệ chính qui, văn bằng 2
|
243
|
0
|
243
|
-
|
Giáo dục Đặc biệt
|
20
|
20
|
0
|
-
|
Sư phạm Âm nhạc
|
243
|
120
|
123
|
-
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
211
|
100
|
111
|
II.
|
Trình độ trung cấp hệ chính qui
|
423
|
100
|
323
|
-
|
Sư phạm Mầm non
|
423
|
100
|
323
|
TỔNG CỘNG
|
2.590
|
940 |
1.650 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Phương thức xét kết quả thi THPT Quốc gia: tốt nghiệp Trung học phổ thông; điểm thi đạt yêu cầu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
- Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 ở THPT: xếp loại học lực lớp 12 từ loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển tối thiểu từ 6,50 trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật cần có xếp loại học lực lớp 12 từ trung bình trở lên và điểm trung bình cộng xét tuyển tối thiểu từ 5,00 trở lên.
* Điều kiện nhận ĐKXT: đối với những ngành tuyển sinh theo tổ hợp có năng khiếu, thí sinh phải có kết quả thi năng khiếu của Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương hoặc Giấy báo kết quả thi năng khiếu của các trường đại học công lập khác (qui định cụ thể tại mục 2.11).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Tên trường: Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương
Mã số trường: CM1
2.6.1. Mã ngành và tổ hợp xét tuyển:
Stt
|
Tên ngành
|
Mã
ngành
|
Tổ hợp
Môn/bài thi
|
I.
|
Trình độ cao đẳng hệ chính qui
|
|
|
1.
|
Giáo dục Mầm non, gồm các chương trình đào tạo:
|
|
Tổ hợp M00, gồm:
Ngữ văn, Toán,
Đọc, kể diễn cảm và Hát
|
|
Chương trình đào tạo chất lượng cao
|
51140201_1
|
|
Chương trình đào tạo theo NCXH
|
51140201_2
|
|
Chương trình đào tạo song ngành
|
51140201_11
|
|
Chương trình đào tạo liên thông, văn bằng 2
|
51140201_12
|
2.
|
Giáo dục Đặc biệt
|
51140203
|
|
3.
|
Sư phạm Âm nhạc
|
51140221
|
Tổ hợp N00, gồm:
Ngữ văn
THẨM ÂM-TIẾT TẤU
Thanh nhạc
|
4.
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
51140222
|
Tổ hợp H00, gồm:
Ngữ văn,
HÌNH HỌA,
Bố cục
|
II.
|
Trình độ trung cấp hệ chính qui
|
|
|
1.
|
Sư phạm Mầm non
|
42140201
|
Tổ hợp M00, gồm:
Ngữ văn, Toán,
Đọc, kể diễn cảm và Hát
|
Ghi chú:
(*): Ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng hệ chính qui có các chương trình đào tạo:
- Chương trình chất lượng cao
- Chương trình đại trà theo nhu cầu xã hội
- Các chương trình song ngành bao gồm: Giáo dục Mầm non-Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Mầm non-Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non-Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục Mầm non-Tiếng Anh. Chi tiết về các chương trình đào tạo được công bố công khai trên trang Thông tin điện tử của Nhà trường.
(**): MÔN CHÍNH được viết hoa, in đậm và tính hệ số 2.
(***): Nội dung và hình thức thi các môn thi năng khiếu được đính kèm trong phụ lục và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường.
2.6.2. Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có.
2.6.3. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Trong trường hợp nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm môn cao hơn đối với các ngành có thi năng khiếu theo thứ tự ưu tiên:
(1) Điểm của môn năng khiếu thứ nhất trong tổ hợp xét tuyển (Đọc kể diễn cảm và Hát, Thẩm âm-Tiết tấu, Hình họa)
(2) Điểm của môn năng khiếu thứ hai trong tổ hợp xét tuyển (Thanh nhạc, Bố cục)
(3) Điểm môn Ngữ văn
(4) Điểm môn Toán
2.6.4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển cao đẳng chính qui theo mẫu của Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương (có thể tải về từ trang thông tin điện tử của Nhà trường);
(2) Bản sao Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
(3) Bản chính Phiếu điểm thi THPT Quốc gia (xét theo điểm thi THPTQG);
(4) Bản sao Học bạ trung học phổ thông (xét theo kết quả học tập ở THPT);
(5) Bản chính Phiếu báo kết quả thi năng khiếu (nếu có)
(6) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
(7) 02 ảnh cỡ 3x4cm chụp trong vòng 6 tháng;
(8) Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Thời gian thi các môn năng khiếu: chi tiết trong mục 2.11.
2.7.2. Thời gian nhận ĐKXT: Theo qui định của Bộ GDĐT và các thông báo theo từng đợt của Nhà trường.
2.7.3. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển:
Thí sinh có thể chọn các hình thức đăng ký sau:
- Đăng ký trực tuyến trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (chỉ sử dụng với hình thức xét tuyển sử dụng điểm thi THPT Quốc gia).
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương (trừ đợt xét tuyển nguyện vọng 1 với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia).
2.7.4. Các địa chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp:
- Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương, số 387 đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 024.37565209; 024.37562670.
- Trường Trung cấp Thái Nguyên, số 6 ngõ 212 đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 024.22143861; 0988.799503.
- Trường Trung cấp Cộng Đồng Hà Nội, số 40 ngõ 20 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 024.22186571; 0912.468204
- Trường Trung cấp Tài chính Hà Nội: phòng 103 nhà B, số 5 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 024.66562102; 0983.846768.
- Trung tâm Hợp tác Giáo dục và Dạy nghề - Hội Khuyến học Việt Nam, số 2 ngõ 181 Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 024.22186571; 0912.468204.
2.8. Chính sách ưu tiên
- Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. Đối với các tổ hợp có môn chính, tổng điểm ưu tiên được nhân hệ số 4/3 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Hồ sơ hưởng ưu tiên theo đối tượng theo qui định của Bộ GDĐT.
- Các trường hợp tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng thực hiện theo các Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (khoản 2 điều 7 Qui chế tuyển sinh). Riêng thí sinh xét tuyển thẳng vào các ngành có xét tuyển năng khiếu phải dự thi và có điểm môn năng khiếu từ 5,00 trở lên, nộp về trường trước ngày 18/7/2019 và xác nhận nhập học trước ngày 23/7/2019.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí thi năng khiếu (dự kiến): 300.000đ/thí sinh/đợt.
Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/thí sinh/nguyện vọng.
2.10. Học phí dự kiến và lộ trình tăng học phí từng năm
Các ngành đào tạo giáo viên: miễn học phí.
Riêng ngành Giáo dục Mầm non: chương trình đào tạo theo nhu cầu xã hội thí sinh cần kí bản cam kết đóng góp một phần kinh phí hỗ trợ đào tạo và tuân theo sự phân công việc làm sau khi tốt nghiệp tại thời điểm xác nhận nhập học; chương trình song ngành Giáo dục Mầm non-Tiếng Anh đóng 50% học phí so với sinh viên ngành Tiếng Anh.
2.11. Thông tin về các đợt thi năng khiếu
Nhà trường tổ chức các đợt thi năng khiếu dành cho các tổ hợp xét tuyển: M00 (Đọc kể diễn cảm và Hát); N00 (Thanh nhạc, Thẩm ẩm-Tiết tấu); H00, H01 (Hình họa, Bố cục, Trang trí).
2.11.1. Đăng kí thi năng khiếu
- Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu gồm:
+ Đơn đăng ký dự thi năng khiếu
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (không cần công chứng nếu có bản gốc đối chiếu)
+ 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm chụp trong vòng 6 tháng
- Lệ phí thi năng khiếu: theo qui định chung của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến: 300.000đ/thí sinh/đợt thi.
2.11.2. Địa điểm nộp hồ sơ đăng kí dự thi năng khiếu
Phòng Quản lí Đào tạo, trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương, số 387 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội và các địa điểm thu nhận hồ sơ của trường (trong mục 2.7.4)
2.11.3. Thời gian thi năng khiếu (dự kiến)
Nhà trường dự kiến tổ chức thi năng khiếu theo 8 đợt:
+ Đợt 1: Các ngày 11, 12 tháng 5 năm 2019
+ Đợt 2: Các ngày 08, 09 tháng 6 năm 2019
+ Đợt 3: Các ngày 09, 10 tháng 7 năm 2019
+ Đợt 4: Các ngày 24, 25 tháng 8 năm 2019
+ Đợt 5: Các ngày 07, 08 tháng 9 năm 2019
+ Đợt 6: Các ngày 05, 06 tháng 10 năm 2019
+ Đợt 7: Các ngày 09, 10 tháng 11 năm 2019
+ Đợt 8: Các ngày 07, 08 tháng 12 năm 2019
Lịch thi năng khiếu có thể được điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và số lượng thí sinh đăng ký/trúng tuyển của các đợt. Lịch thi năng khiếu từng đợt có thông báo riêng và công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh dự thi được cấp Giấy báo kết quả thi năng khiếu để sử dụng trong xét tuyển, có giá trị ngang nhau trong xét tuyển vào trình độ cao đẳng và trung cấp năm 2019.
2.11.4. Công nhận điểm thi năng khiếu tương đương
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương công nhận điểm các môn thi năng khiếu tương đương nếu thí sinh đã dự thi và có kết quả năm 2019 tại các trường đại học công lập trên toàn quốc. Để sử dụng điểm thi năng khiếu tại các trường khác khi xét tuyển, thí sinh cần bổ sung vào hồ sơ dự tuyển Giấy báo kết quả thi năng khiếu (bản gốc, có đóng dấu của Hội đồng tuyển sinh trường đã dự thi), trên đó ghi rõ tên môn thi và điểm thi năng khiếu.
Các môn thi năng khiếu tại các trường đại học khác được công nhận:
Stt
|
Môn thi năng khiếu dùng cho xét tuyển
|
Tổ hợp
|
Các môn thi năng khiếu tương đương tại trường đại học công lập khác
|
1
|
Đọc, Kể diễn cảm
và Hát
|
M00
|
Hát, Kể chuyện và Đọc kể diễn cảm
|
2
|
Thanh nhạc
|
N00
|
Hát (tổ hợp N00);
Thanh nhạc - Nhạc cụ
|
3
|
Thẩm âm - Tiết tấu
|
N00
|
Thẩm âm và Tiết tấu;
Xướng âm;
Kiến thức âm nhạc tổng hợp - xướng âm
|
4
|
Hình họa
|
H00
|
Hình họa chì, Hình họa Mĩ thuật
|
5
|
Bố cục
|
H00
|
Bố cục tranh màu; Bố cục màu;
Bố cục trang trí màu
|
Với những môn thi năng khiếu có tên gọi khác chưa được liệt kê trong bảng trên, Hội đồng tuyển sinh trường sẽ dựa trên nội dung thi theo công bố của Trường tổ chức thi để quyết định công nhận tương đương.
3. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT BỔ SUNG TRONG NĂM 2019
3.1. Tuyển sinh Cao đẳng sư phạm
3.1.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: tháng 8 năm 2019
3.1.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: tháng 9 năm 2019
3.1.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3: tháng 10 năm 2019
3.2. Tuyển sinh Trung cấp sư phạm
Tổ chức tuyển sinh hằng tháng, từ tháng 01 năm 2019.
4. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHÍNH
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 26.351,6 m2
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo chính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 10,69 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 700 chỗ ở.
4.1.2. Các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và trang thiết bị
TT
|
Tên
|
Các trang thiết bị chính
|
1.
|
04 Phòng thực hành tin học
|
170 máy tính, 05 máy chiếu, kết nối mạng LAN và Internet
|
2.
|
Phòng thực hành Giáo dục Mầm non
|
Đồ dùng dạy học
ngành Giáo dục Mầm non
|
3.
|
Phòng thực hành Giáo dục Đặc biệt, tại Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục Đặc biệt
|
Máy tính, máy chiếu,
trang thiết bị dạy học
dành cho trẻ khuyết tật
|
4.
|
Phòng thực hành Montessori
|
Các trang thiết bị phục vụ dạy học ngành Giáo dục Mầm non theo phương pháp Montessori
|
5.
|
Phòng Múa
|
Trang thiết bị phục vụ dạy học môn Âm nhạc và Múa
|
6.
|
Phòng thực hành công nghệ
|
Đồ dùng dạy học, trang thiết bị dạy học môn Công nghệ ở trường Phổ thông
|
7.
|
03 Phòng thực hành Mĩ thuật
|
Dụng cụ vẽ,
Sản phẩm trưng bày
của sinh viên các khóa
|
8.
|
04 Phòng thực hành Âm nhạc
|
Đàn organ, Piano,
Trang thiết bị âm thanh
|
9.
|
Các phòng thực hành, thực tập sư phạm tại 03 trường Mầm non thực hành
|
Máy tính, Máy chiếu,
các đồ dùng dạy học
tại trường Mầm non
|
4.1.3. Thống kê phòng học
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
1.
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
02
|
2.
|
Phòng học từ 100-200 chỗ
|
05
|
3.
|
Phòng học từ 50-100 chỗ
|
46
|
4.
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
05
|
5.
|
Số phòng học đa phương tiện
|
48
|
4.1.4. Học liệu trong thư viện
TT
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Số lượng
(cuốn)
|
1.
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản
|
16.470
|
2.
|
Khoa học tự nhiên, kĩ thuật, công nghệ, thể dục, thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
10.878
|
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành/ ngành
|
GS.TS/
GS.TSKH
|
PGS.TS/
PGS.TSKH
|
TS/
TSKH
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
Khối ngành I
|
|
|
|
|
|
|
Ngành Giáo dục Mầm non:
|
|
|
|
|
|
|
Trần Đình Tuấn
|
|
X
|
|
|
|
|
Lê Thị Kim Cúc
|
|
|
X
|
|
|
|
Trịnh Văn Tùng
|
|
|
X
|
|
|
|
Vũ Văn Tuyên
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Minh Ngọc
|
|
|
X
|
|
|
|
Trần Thùy Chi
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Cẩm Yến
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Hồng
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Chúc Quỳnh
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Ngọc Linh
|
|
|
X
|
|
|
|
Hoàng Thị Lan
|
|
|
X
|
|
|
|
Phan Thị Duyên
|
|
|
X
|
|
|
|
Nguyễn Thị Bạch Dương
|
|
|
X
|
|
|
|
Nguyễn Thị Luyến
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Hồng Nhung
|
|
|
|
X
|
|
|
Trịnh Thị Xim
|
|
|
X
|
|
|
|
Nguyễn Thị Xuân
|
|
|
X
|
|
|
|
Trần Thị Hằng
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Oanh
|
|
|
X
|
|
|
|
Trần Thị Ngoan
|
|
|
|
X
|
|
|
Phùng Thị Tân
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Hồng Vân
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Cẩm Giang
|
|
|
|
X
|
|
|
Hồ Thị Thanh Tâm
|
|
|
|
X
|
|
|
Đặng Thị Thu Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Hương Giang
|
|
|
|
X
|
|
|
Ninh Thị Huyền
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Thị Hồng Hạnh
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Hoàng Vân
|
|
|
|
X
|
|
|
Hoàng Thị Thương Huyền
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần Minh Đức
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thoan
|
|
|
|
X
|
|
|
Đinh Hương Ly
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Hoài
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Thị Thanh Huyền
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Trung Hiếu
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thúy Hợi
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Thị Thu
|
|
|
X
|
|
|
|
Vũ Thị Thu Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Yến
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Mai Linh
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Phương
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Hương Giang
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Văn Hảo
|
|
|
X
|
|
|
|
Ông Thị Hải
|
|
|
|
X
|
|
|
Đỗ Thị Hằng
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Huyến
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thanh Tiến
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Linh
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Nhiên Hương
|
|
|
|
X
|
|
|
Phan Thị Luyến
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Phương Thảo
|
|
|
|
X
|
|
|
Cao Minh Huệ
|
|
|
|
X
|
|
|
Muộn Lệ Thu
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Thu Huyền
|
|
|
|
X
|
|
|
Phùng Thị Hồng Giang
|
|
|
|
|
X
|
|
Nguyễn Hoàng Anh
|
|
|
|
|
X
|
|
Đinh Thị Thanh Huyền
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần Thị Thu
|
|
|
|
|
X
|
|
Ngô Thị Lan Hương
|
|
|
|
|
X
|
|
Đào Thu Hoà
|
|
|
|
|
X
|
|
Lê Hoàng Huệ Hương
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Thị Phương Nga
|
|
|
|
|
X
|
|
Trần Anh Tuấn
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Minh Ngọc
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần Quang Huy
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Thu
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngô Thị Ngân
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Tuấn Dũng
|
|
|
|
X
|
|
|
Bùi Thị Hồng Hải
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần Hoàng Tú
|
|
|
|
X
|
|
|
Chu Anh Sơn
|
|
|
|
X
|
|
|
Hoàng Quang Ánh
|
|
|
|
X
|
|
|
Vương Cẩm Mi
|
|
|
|
X
|
|
|
Hoàng Thị Bảo Trang
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thảo
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Đức Thông
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Mạnh Điệp
|
|
|
|
X
|
|
|
Phan Minh Hải
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Quy
|
|
|
|
X
|
|
|
Huỳnh Thị Mỹ Linh
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Hiền
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thu Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Bùi Minh Hải
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Trung Dũng
|
|
|
|
X
|
|
|
Tạ Thị Nhàn
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Thị Tuyết
|
|
|
|
X
|
|
|
Đặng Anh Minh
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh
|
|
|
X
|
|
|
|
Lương Thị Kim Oanh
|
|
|
|
X
|
|
|
Đào Thị My
|
|
|
X
|
|
|
|
Phạm Thanh Phương
|
|
|
|
X
|
|
|
Lưu Thị Nam
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Bích Lan
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngành Giáo dục Đặc biệt:
|
|
|
|
|
|
|
Phạm Thị Minh Phúc
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Thúy Hằng
|
|
|
X
|
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh Huyền
|
|
|
X
|
|
|
|
Lương Thị Hường
|
|
|
|
X
|
|
|
Dương Thị Hoa
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Minh
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Thuỳ Linh
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Ngọc Quân
|
|
|
|
X
|
|
|
Trương Thị Tuyết
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Ngân
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Thị Thủy
|
|
|
|
X
|
|
|
Đinh Thị Hạnh
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Hằng
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngành Sư phạm Âm nhạc:
|
|
|
|
|
|
|
Trần Văn Minh
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Lan Anh
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Hoàng Lan
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Tuấn Lưu
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Văn Dương
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thu Hằng
|
|
|
|
X
|
|
|
Mai Đình Khang
|
|
|
|
|
X
|
|
Nguyễn Quang Nhã
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngô Thị Mai
|
|
|
|
X
|
|
|
Trịnh Thị Giang
|
|
|
|
X
|
|
|
Tô Ngọc Thảo
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngành Sư phạm Mĩ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
Phạm Minh Tùng
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thành
|
|
|
|
X
|
|
|
Vương Cảnh Tuất
|
|
|
|
|
X
|
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Hoà
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Việt Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Vương Bích Hiền
|
|
|
|
X
|
|
|
Hoàng Thị Nguyệt Nga
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngành Sư phạm Tin học:
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thanh Thủy
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh Tú
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Danh Hưng
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Văn Duy
|
|
|
|
|
X
|
|
Nguyễn Thị Phương
|
|
|
|
X
|
|
|
Phùng Thị Minh Phương
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Văn Tĩnh
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Thị Bích
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngành Giáo dục Công dân:
|
|
|
|
|
|
|
Trần Xuân Hòa
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần Thị Minh Huệ
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Thuần
|
|
|
|
X
|
|
|
Đỗ Hải Yến
|
|
|
|
X
|
|
|
Đặng Thị Thu Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Trương Thị Huyền Ngọc
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngành Sư phạm KTCN:
|
|
|
|
|
|
|
Lê Thị Minh Phương
|
|
|
|
X
|
|
|
Đặng Thị Thu Hiền
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Như Ngọc
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thu Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Đinh Thị Thu Huyền
|
|
|
|
X
|
|
|
Võ Thị Lan Phương
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Thị Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Mai Lan
|
|
|
|
X
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
0
|
1
|
16
|
124
|
9
|
|
Giảng viên các môn chung:
|
|
|
|
|
|
|
Trần Thị Bình Minh
|
|
|
|
X
|
|
|
Đỗ Thị Thanh Loan
|
|
|
X
|
|
|
|
Phạm Trần Hồng Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Huỳnh Thị Tiến
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Minh Tuấn
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần Thị Bảo Ngọc
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần Văn Bằng
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Thái Long
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
|
|
X
|
|
|
|
Khoa Việt Hà
|
|
|
|
X
|
|
|
Đặng Quang Hưng
|
|
|
|
X
|
|
|
Phạm Thị Kim Lan
|
|
|
X
|
|
|
|
Hoàng Thu Thảo
|
|
|
X
|
|
|
|
Nguyễn Thu Trang
|
|
|
|
X
|
|
|
Vương Văn Tuấn
|
|
|
|
|
X
|
|
Hoàng Đức Anh
|
|
|
|
X
|
|
|
Lý Đức Thanh
|
|
|
|
|
X
|
|
Đặng Thu Trang
|
|
|
|
|
X
|
|
Dương Thị Hương Thúy
|
|
|
|
X
|
|
|
Dương Xuân Phương
|
|
|
|
X
|
|
|
Vũ Thị Hồng Ngọc
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần Thị Nhung
|
|
|
|
X
|
|
|
Trần T Hữu Hồng Phương
|
|
|
|
X
|
|
|
Nguyễn Thu Hường
|
|
|
|
X
|
|
|
Lê Thị Hồng Khuyên
|
|
|
X
|
|
|
|
Phạm Hồng Dương
|
|
|
|
|
X
|
|
Trần Nguyên Hương
|
|
|
|
X
|
|
|
Tổng số giảng viên cơ hữu
của toàn trường
|
0
|
1
|
21
|
143
|
13
|
|
Ngoài ra, Trường còn có đội ngũ hơn 200 giáo viên mầm non trình độ cao đẳng, đại học tại các trường Mầm non thực hành, làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hành và thực tập sư phạm các chương trình ngành Giáo dục Mầm non, giáo dục Đặc biệt.
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành
|
Chỉ tiêu
tuyển sinh
|
Số SV/HS trúng tuyển nhập học
|
Số SV/HS tốt nghiệp
|
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
(*)
|
CĐSP
|
TCSP
|
CĐSP
|
TCSP
|
CĐSP
|
TCSP
|
CĐSP
|
TCSP
|
Đào tạo giáo viên, tốt nghiệp 2016
|
1500
|
3000
|
1043
|
1649
|
1022
|
1309
|
470
(92%)
|
-
|
Đào tạo giáo viên, tốt nghiệp 2017
|
1600
|
3750
|
1529
|
921
|
1470
|
764
|
572
(98%)
|
-
|
Ghi chú (*): Tỷ lệ sinh viên/học sinh có việc làm theo số sinh viên/học sinh có phản hồi trong các đợt khảo sát việc làm của sinh viên tốt nghiệp sau 12 tháng./.