BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG
Số: 228/QĐ-CĐSPTW
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Qui định công nhận giá trị tương đương
kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng đã tích lũy của người học
để được miễn trừ khi học chương trình đào tạo cấp văn bằng thứ hai
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 93/HĐBT ngày 28 tháng 5 năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập Trường Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ương I;
Căn cứ Quyết định số 509/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đổi tên Trường Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ương I thành Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường cao đẳng;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Qui định về đào tạo bằng tốt nghiệp thứ hai trình độ đại học, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lí Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định công nhận giá trị tương đương kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng đã tích lũy của người học để được miễn trừ khi học chương trình đào tạo cấp văn bằng thứ hai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí.
Điều 3. Trưởng phòng Quản lí Đào tạo, Trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trang thông tin điện tử;
- Lưu: VT, QLĐT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã kí)
PGS. TS Trần Đình Tuấn
|
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
QUI ĐỊNH
Công nhận giá trị tương đương kết quả học tập
và khối lượng kiến thức, kĩ năng đã tích lũy của người học
để được miễn trừ khi học chương trình đào tạo cấp văn bằng thứ hai
(Kèm theo Quyết định số 228/QĐ-CĐSPTW ngày 18 tháng 4 năm 2019 của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Qui định này qui định việc xét và công nhận giá trị tương đương kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kĩ năng đã tích lũy của người học để được miễn trừ khi học chương trình đào tạo cấp văn bằng thứ hai.
2. Qui định này áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân tham gia vào quá trình xét và công nhận kết quả học tập tại Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương.
Điều 2. Văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm, giấy chứng nhận hoàn thành môn học để xét và công nhận kết quả học tập
Stt
|
Văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm,
giấy chứng nhận để xét
|
Các học phần
xét công nhận
|
1
|
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm đại học,
cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên
|
Các học phần trong
chương trình đào tạo
|
2
|
Chứng chỉ hoặc
Giấy chứng nhận hoàn thành
môn học Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
Các học phần Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
3
|
Chứng chỉ hoặc Giấy chứng nhận
hoàn thành môn học Giáo dục Thể chất
|
Các học phần
Giáo dục Thể chất
|
4
|
Chứng chỉ
Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản
|
Điều kiện xét công nhận
tốt nghiệp
|
5
|
Chứng chỉ Ngoại ngữ bậc 3 (khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) hoặc tương đương trở lên, được cấp bởi
một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận
|
- Các học phần Tiếng Anh
trong chương trình đào tạo
- Điều kiện xét công nhận
tốt nghiệp
|
Điều 3. Nguyên tắc xét và công nhận kết quả học tập
1. Chỉ xem xét và công nhận kết quả học tập của các học phần trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học mà người học trước đó đã tích lũy được có số đơn vị học trình/tín chỉ tương đương hoặc lớn hơn.
2. Nội dung của học phần được công nhận phải được học tương đối đầy đủ trong một học phần hoặc được tổng hợp từ nhiều học phần.
3. Không xét công nhận một phần nội dung và khối lượng của học phần.
4. Nếu có một hoặc nhiều học phần được xét miễn từ hai học phần trở lên đã học thì điểm của học phần được xét miễn là trung bình có trọng số (là số tín chỉ hoặc số đơn vị học trình của các học phần đã học) của điểm các học phần đã học. Nếu có hai học phần được xét miễn từ một học phần đã học thì điểm của các học phần được miễn là điểm của học phần đã học.
5. Qui đổi số đơn vị học trình/số tín chỉ của các học phần:
Số đơn vị học trình
của học phần đã học
|
Số tín chỉ tối đa của học phần được công nhận tương đương
|
2 đơn vị học trình
|
1 tín chỉ
|
3 đơn vị học trình
|
2 tín chỉ
|
4 đơn vị học trình
|
3 tín chỉ
|
5 đơn vị học trình
|
3 tín chỉ
|
6 đơn vị học trình
|
4 tín chỉ
|
6. Điểm chuyển đổi sang thang điểm 4; cụ thể:
Xếp loại
|
Thang điểm 10
|
Điểm chữ
|
Thang điểm 4
|
Đạt
|
8,5 - 10
|
A
|
4
|
8,0 - 8,4
|
B+
|
3,5
|
7,0 - 7,9
|
B
|
3
|
6,5 - 6,9
|
C+
|
2,5
|
5,5 - 6,4
|
C
|
2,0
|
5,0 - 5,4
|
D+
|
1,5
|
4,0 - 4,9
|
D
|
1,0
|
Không đạt
|
< 4,0
|
F
|
0
|
7. Điểm chuyển đổi từ đào tạo theo học chế niên chế sang đào tạo theo học chế tín chỉ
Stt
|
Điểm gốc theo học chế
niên chế (thang điểm 10)
|
Điểm chuyển đổi theo học chế tín chỉ
|
Thang điểm chữ
|
Thang điểm 4
|
1
|
8,5 - 10
|
A
|
4
|
2
|
8,0 - 8,4
|
B+
|
3,5
|
3
|
7,0 - 7,9
|
B
|
3
|
4
|
6,5 - 6,9
|
C+
|
2,5
|
5
|
5,5 - 6,4
|
C
|
2,0
|
6
|
5,0 - 5,4
|
D+
|
1,5
|
8. Các học phần Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh được miễn học/công nhận kết quả nếu đã xác định có chứng chỉ, đạt hoặc đạt yêu cầu về điểm số.
9. Bảng điểm của người học ghi đầy đủ kết quả học tập các học phần trong chương trình đào tạo văn bằng thứ hai và các học phần được xét công nhận chuyển đổi kết quả học tập theo quyết định của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương.
Điều 4. Qui trình tổ chức xét và công nhận kết quả học tập
1. Hiệu trưởng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét và công nhận giá trị tương đương kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kĩ năng đã tích lũy của người học để được miễn trừ khi học chương trình đào tạo cấp văn bằng thứ hai (sau đây gọi tắt là Hội đồng xét và công nhận kết quả học tập).
2. Phòng Quản lí Đào tạo, căn cứ vào văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm, giấy chứng nhận và nội dung chương trình đào tạo hiện hành, thực hiện việc xét và công nhận kết quả học tập, tổng hợp báo cáo, trình Hội đồng xét và công nhận kết quả học tập.
3. Hội đồng xét và công nhận kết quả học tập tổ chức họp xét, trình Hiệu trưởng phê duyệt kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kĩ năng đã tích lũy của người học để được miễn trừ khi học chương trình đào tạo cấp văn bằng thứ hai.
4. Phòng Quản lí Đào tạo công bố kết quả.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Qui định này áp dụng với các khóa tuyển sinh từ năm 2019.
2. Kết quả xét và công nhận kết quả học tập phải được công bố công khai tới sinh viên trước khi tổ chức đào tạo.
3. Phòng Quản lí Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Qui định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị, cá nhân kip thời đề xuất, phản ánh tới Nhà trường (qua phòng Quản lí Đào tạo). Phòng Quản lí Đào tạo tổng hợp, trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định./.